Nộp bài
Điểm:
1400 (thành phần)
Thời gian:
0.6s
Bộ nhớ:
256M
Input:
bàn phím
Output:
màn hình
Tác giả:
Dạng bài
Định nghĩa một dãy hoán vị độ dài n là một dãy số độ dài n chứa tất cả các số nguyên dương bé hơn hoặc bằng n theo một thứ tự bất kỳ. Ví dụ, [2,3,1,5,4] là một dãy hoán vị, nhưng [1,2,2] và [1,3,4] không phải dãy hoán vị.
Bạn được cho một dãy hoán vị a độ dài n. Với mỗi i từ 1,2,\ldots,n-1, theo thứ tự này, bạn thực hiện thao tác sau:
- Khởi tạo một dãy b gồm n-1 phần tử theo định nghĩa sau:
- Nếu i lẻ: b_j = max(a_j, a_{j+1}) với mọi j \in [1,n-1]
- Nếu i chẵn: b_j = min(a_j, a_{j+1}) với mọi j \in [1,n-1]
- Đặt dãy a thành dãy b
Dễ thấy, sau mỗi thao tác, độ dài dãy a giảm đi đúng 1 phần tử, và sau n-1 thao tác, dãy a sẽ chỉ còn đúng một phần tử.
Yêu cầu: Hãy tìm phần tử cuối cùng còn lại trong dãy a sau n-1 thao tác.
Input, Output và Scoring
Input (bàn phím
)
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương t là số lượng bộ test (1 \leq t \leq 100). Mỗi bộ test có định dạng như sau:
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n là độ dài của dãy hoán vị (1 \leq n \leq 5000).
- Dòng thứ hai chứa n số nguyên dương a_1,a_2,\ldots,a_n là dãy hoán vị được cung cấp (1 \leq a_i \leq n).
Output (màn hình
)
- In ra t dòng, mỗi dòng chứa một số nguyên dương duy nhất là phần tử cuối cùng còn lại trong dãy a tương ứng với từng bộ test.
Subtasks
- Subtask 1 (20\% số điểm): n \leq 500
- Subtask 2 (20\% số điểm): a_i \leq a_{i+1} với mọi i \in [1,n-1]
- Subtask 3 (60\% số điểm): Không có ràng buộc gì thêm
Sample
Input (bàn phím
)
2
3
1 3 2
4
1 2 3 4
Output (màn hình
)
3
3
Notes
Ở test đầu tiên, các thao tác được thực hiện như sau:
- Thao tác 1: ta có b_1 = max(a_1,a_2) = 3; b_2 = max(a_2,a_3) = 3. Dãy a sau thao tác này trở thành [3,3]
- Thao tác 2: ta có b_1 = min(a_1,a_2) = 3. Dãy a sau thao tác này trở thành [3]
Phần tử cuối cùng trong dãy a là 3. Lưu ý rằng dãy a không nhất thiết là một hoán vị sau mỗi thao tác.
Bình luận